Chú thích Chiến_tranh_Tây_Sơn-Chúa_Nguyễn,_1787-1802

  1. Việt Sử Toàn Thư, trang 410; theolời của De Barisy, người đă cộng tác với vua Gia Long trong thời chiến tranh với nhà Tây Sơn.
  2. SỰ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT QUÂN SỰ TÂY PHƯƠNG CHO Việt Nam HỒI CUỐI THẾ KỶ THỨ MƯỜI TÁM VÀ ĐẦU THẾ KỶ THỨ MƯỜI CHÍN:TRƯỜNG HỢP NHÀ NGUYỄN-FRÉDRÉRIC MANTIENNE
  3. Việt Sử Toàn Thư, trang 389.
  4. SỰ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT QUÂN SỰ TÂY PHƯƠNG CHO Việt Nam HỒI CUỐI THẾ KỶ THỨ MƯỜI TÁM VÀ ĐẦU THẾ KỶ THỨ MƯỜI CHÍN:TRƯỜNG HỢP NHÀ NGUYỄN-FRÉDRÉRIC MANTIENNE trích từ Mantienne, Relations politiques et commerciales, các trang 184-188.
  5. 1 2 Tạ Chí Đại Trường 1973, tr. 200-208Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTạ_Chí_Đại_Trường1973 (trợ giúp)
  6. Đại Nam thực lục, bản dịch của Viện Sử học liên kết với nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 2007, tập một: Tiền biên và Chính biên-Kỷ thứ nhất (từ 1558 đến 1819), trang 207.
  7. 1 2 Đại Nam thực lục, bản dịch của Viện Sử học liên kết với nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 2007, tập một: Tiền biên và Chính biên-Kỷ thứ nhất (từ 1558 đến 1819), trang 207-211.
  8. Việt Sử Toàn Thư, trang 396.
  9. Đại Nam thực lục, bản dịch của Viện Sử học liên kết với nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 2007, tập một: Tiền biên và Chính biên-Kỷ thứ nhất (từ 1558 đến 1819), trang 230-235.
  10. Đại Nam thực lục, bản dịch của Viện Sử học liên kết với nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 2007, tập một: Tiền biên và Chính biên-Kỷ thứ nhất (từ 1558 đến 1819), trang 257.
  11. Đại Nam thực lục, bản dịch của Viện Sử học liên kết với nhà xuất bản Giáo dục xuất bản năm 2007, tập một: Tiền biên và Chính biên-Kỷ thứ nhất (từ 1558 đến 1819), trang 261.
  12. Lưỡng Kim Thành 2012, tr. 83Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLưỡng_Kim_Thành2012 (trợ giúp).
  13. Quan điểm về Nguyễn Ánh và triều Nguyễn
  14. Diane H. Murray, Pirates of the South China Coast, 1790-1810, Stanford University Press, ISBN 0804713766, , tr. 37-38
  15. Vũ Đức Liêm (2018). “‘Nam Tiến’ và cái bẫy địa lý của người Việt”
  16. Quốc Sử quán, Đại Nam Thực lục, Tập III, Nhà xuất bản Sử học HN 1963, trang 29
Phong trào Tây Sơn (1771 – 1802)
Tam kiệt
Nguyễn Nhạc (1743-1793) • Nguyễn Huệ (1753-1793) • Nguyễn Lữ (1754-1787)





Hoàng đế
Thái Đức (1778-1788) • Quang Trung (1788-1792) • Cảnh Thịnh (1792-1802)
Hoàng hậu
Thái Đức
Quang Trung
Cảnh Thịnh
Tướng lĩnh
Thất hổ tướng
Ngũ phụng thư
Tướng người Hoa
Lãnh tụ Chăm Pa
Khác
Chu Văn Uyển • Đào Công Giản • Đặng Tiến Đông • Đặng Văn Long • Đặng Xuân Bảo • Đặng Xuân Phong • Đặng Văn Chân • Đống Công Trường • Hồ Văn Tự • Kiều Phụng • Lê Chất • Lê Danh Phong • Lê Trung • Lê Văn Lợi • Lê Văn Long • Lê Văn Thanh • Ngô Văn Sở • Nguyễn Hữu Chỉnh • Nguyễn Quang Huy • Nguyễn Văn Danh • Nguyễn Văn Duệ • Nguyễn Văn Điểm • Nguyễn Văn Hòa • Nguyễn Văn Huấn • Nguyễn Tăng Long • Phạm Công Hưng • Phạm Ngạn • Phạm Văn Điềm • Phạm Văn Định • Phạm Văn Tham • Phạm Văn Trị • Phan Văn Lân • Trần Viết Kết • Trương Văn Đa • Từ Văn Chiêu • Từ Văn Tú • Võ Thị Thái • Vũ Thị Đức • Vũ Văn Nhậm • Vũ Văn Thành
Nhân sĩ
Lục kỳ sĩ
Khác
Kinh đô
Quy Nhơn (Thái Đức) • Phú Xuân (Quang Trung và Cảnh Thịnh) • Phượng Hoàng Trung Đô (dự tính)
Sự kiện và
trận đánh
Khởi nghĩa Tây Sơn
(1771-1777)
Tây Sơn-Chúa Nguyễn 1
(1777-1785)
Đại Việt-Xiêm La
(1785)
Đại Việt-Cao Miên
(1785)
Tây Sơn-Chúa Trịnh
(1775-1786)
Trận Cẩm Sa (1775) • Trận Phú Xuân (1786) • Trận Sơn Nam (1786) • Trận Thăng Long (1786)
Xung đột nội bộ
(1787)
Đại Việt-Đại Thanh
(1789)
Đại Việt-Viêng Chăn
(1791)
Tây Sơn-Chúa Nguyễn 2
(1787-1802)
Trận Gia Định 5 (1787) • Trận Thị Nại 1 (1792) • Trận Quy Nhơn 2 (1799) • Trận Quy Nhơn 3 (1800-1801) • Trận Thị Nại 2 (1801) • Trận Phú Xuân (1801) • Trận Trấn Ninh (1802)
Lĩnh vực
Đồng minh và
chư hầu
Cao Miên (từ 1785) • Viêng Chăn (từ 1791) • Hải tặc Trung Hoa (từ 1771) • Chăm Pa (1782-1799) • Người Thượng (từ 1771) • Miến Điện (chưa rõ)
Đối thủ
Chúa Nguyễn
Chúa Trịnh
Vua Lê
Xiêm La
Viêng Chăn, Bồn Man
Đại Thanh
Pháp
(không chính thức)
Di sản và
thành tựu
Di tích và
tưởng niệm
Thành Hoàng Đế (Bình Định) • Bảo tàng Quang Trung (Bình Định) • Phượng Hoàng Trung Đô (Nghệ An) • Đền thờ Quang Trung (Nghệ An) • Chùa Bộc (Hà Nội) • Gò Đống Đa (Hà Nội) • Trung Liệt miếu (Hà Nội) • Phòng tuyến Tam Điệp (Ninh Bình) • Khu di tích chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (Tiền Giang) • Núi Bân (Thừa Thiên-Huế) • Đàn Nam Giao Tây Sơn (Thừa Thiên-Huế) • Quần thể di tích Tây Sơn Thượng Đạo (Gia Lai) • Lăng Đan Dương (chưa xác định)